Hiển thị tất cả 6 kết quả

Kìm đa năng, kềm đa dụng sản xuất tại các nước EU/G7. Có nhiều model khác nhau, kiểu tay cầm. Vật liệu bằng Chrome Vanadium. Sản xuất tại CHLB Đức. Đáp ứng tiêu chuẩn Châu Âu. Có nhiều kích thước 7″, 8″, 10″, 12″. Tương ứng các chiều dài 100mm, 150mm, 160mm, 165mm, 180mm, 200mm.

Kìm như thế nào được gọi là đa năng?

Từ “đa năng” ở đây được hiểu theo 2 nghĩa, ngôn từ bão táp của Tiếng Việt. Nghĩa hẹp, tức là 1 cây kìm nó làm được nhiều hơn 1 việc thì được gọi là kìm đa năng. Vì nghĩa của từ “đa” là “nhiều”. Mà nhiều thì từ 2 trở lên được xem là “nhiều”. Nghĩa rộng, tức là cây kềm có từ 3 chức năng trở lên thì được xem là “kềm đa năng”.

Có thể bạn nghe nó có 2 ⇒ 3 chức năng mà nhiều gì? Sao gọi là đa được? Kỳ thực thì trong thế giới dụng cụ đồ nghề, 1 dụng cụ chỉ có một chức năng nhất định. Nó chuyên biệt và đặc thù thì nó sẽ thực hiện được công năng của nó. Yêu cầu đòi hỏi của người tiêu dùng lại muốn 1 cái có thể làm nhiều thứ. Vì thế họ nhét vào nó thêm nhiều chức năng nữa. Chẳng hạn điện thoại to như cục gạch, vì họ muốn ngoài nghe điện thoại thì còn dùng để đập đá nữa. Kiểu đời nó như vậy.

Dù sao đi nữa thì càng nhiều tính năng cho một công cụ, nó càng biến tướng đi. Và như thế bạn có trong tay một thứ dần dần trở thành thần kỳ như cây đũa của Harry Potter.

Trong khuôn khổ bài loạn đàm này, tôi chỉ viết cho các cây kìm có nhiều hơn 2 tính năng. Và chỉ xét đến tính năng quy ước cho cây kìm đó. Việc “sáng tạo” của người Việt để dùng vào việc khác nữa ta không xét ở đây.

Có bao nhiêu loại kềm đa năng?

Đây là câu hỏi thú vị, vì nó chỉ cho bạn biết phải gọi tên nó thế nào để người nghe hiểu được cây kềm bạn muốn nói đến. Có rất nhiều biến thể của kềm, dưới đây tôi liệt kê ra loại có tính phổ biến nhất. Loại mà khi nói tên là họ liên tưởng tới ngay chính là nó. Kiểu như bạn nói cạp đất mà ăn thì họ nghĩ ngay đến con cá thòi lòi. ? (tất nhiên là tôi thích cái mà bạn đang nghĩ tới).

Kìm đa năng phổ thông, kìm răng

Có nhiều người gọi nó là kìm đầu bằng, kềm răng vì nó lắm răng. Nhưng đây thực sự là loại đa năng. Vì nó vừa dùng để cắt, bấm, vặn ốc/bulong, kẹp giữ phôi, nhổ đinh.

Kìm đa năng sản xuất tại Đức. ELORA Germany.

Hầu hết mọi nhà sản xuất trên quả đất này đều có kềm loại này. ELORA Germany sáng chế, cải biên khác đi chút đỉnh. Hãy liếc nhìn cây kìm, phần chính của nó phục vụ cho việc cắt, nên nó được đắp ụ cao lên, gia cường cho tính năng cắt. Đã cắt là phải đứt, nếu không đứt thì cũng lìa ra.

Phần mũi có các khía bám, mõm nó bằng nên gọi là kìm đầu bằng. Phần khía bám này cho bạn kẹp cái gì đó sẽ tăng ma sát và giữ vật chắc chắn hơn. Phần bo cong ở giữa với khía lớn hơn. Phần này nhìn như răng nên gọi nó là kìm răng. Phần bo cong với răng ria này cho bạn tính năng kẹp và xoay các vật thể hình tròn. Ngay cả bạn kẹp đầu lục lăng của bulong/con tán. Vì thế nó dùng để vặn ốc trong một vài tình huống, nó không chỉ là tính năng cộng thêm. Việc vặn mở ốc của nó không hề cướp mất việc làm cùa cờ lê. Bạn chỉ nên dùng nó trong vài tình huống cụ thể.

Loại này có tay cầm bọc nhựa cứng, đặc thù của kềm ELORA. Từ giác bám cho đến ngáng chống tuột tay v.v.

Bạn nên xem để hiểu thêm tại đây: các loại kiềm

Model Đường kính
kim loại mềm
Ømm
Đk kim loại cứng Ømm
63-64 HRC
Độ kháng xoắn của dây Chiều dài
mm
Size hệ inch Trọng lượng
g
495BI-165 2,5 1,8 1600N/mm2 165 6,5 200
495BI-185 2,8 2,0 1600N/mm2 185 7,25 260
495BI-205 3,0 2,5 1600N/mm2 205 8 320

Kềm đa năng kiểu cổ điển 395 Series

Kiểu dáng này ra đời sớm nhất, về mọi tính năng giống với cái trên, điểm khác là vị trí cắt không đượng gia cường. Vị cắt được mài vát mép, cán bọc nhựa cách điện hạ thế. Vì nó cổ điển nên thời đó chưa có phần ngáng tay chống tuột về phía mũi kìm. Tuy nhiên kiểu này vẫn được ưa chuộng do thói quen sử dụng. Thuận tay bao giờ cũng mang lại hiểu quả sử dụng công cụ.

395 kìm đa năng cán bọc nhựa cổ điển

Kềm đa năng 395 Series làm bằng thép rèn C45/1.0503, đáp ứng tiêu chuẩn DIN ISO 5746. Cắt được kim loại có độ cứng 63-65 HRC. Cắt dây cáp xoắn có độ khác kéo 1600N/mm2.

Model Kim loại mềm
Ømm
63-65 HRC
Ømm
Chiều dài
mm
Hệ inch Trọng lượng
g
395-160 2,5 1,8 160 6,5 190
395-180 2,8 2,0 180 7,5 260
395-200 3,0 2,5 200 8 330