Hiển thị tất cả 22 kết quả

Cờ lê Elora Germany, có nhiều chủng loại khác nhau đối với dụng cụ tưởng như đơn giản nhất này. Loại phổ thông nhất là vòng miệng, tức là 1 đầu vòng (tròng) 1 đầu miệng hay càng cua. Nhưng ngay cả khi nó đơn giản như thế, vẫn chia nhỏ hơn nữa theo tiêu chuẩn DIN. Cờ lê vòng miệng, 2 đầu vòng, 2 đầu miệng, cờ lê tuýp hay điếu, cờ lê móc.

cờ lê vòng miệng ELORA Germany.

Cờ lê sao hay có vòng khía hình sao, loại đầu gật gù hoặc xoay linh hoạt. Cờ lê miệng hở chuyên dụng cho vặn cổ ống, cờ lê bán nguyệt hay nửa vầng trăng. Chủ yếu chúng khác nhau về kết cấu hình học của đầu tiếp xúc với bulong hay con tán.

Cờ lê ELORA Germany

Hãng sản xuất với trên 100 năm kinh nghiệm, thừa hưởng mọi yếu tố công nghệ luyện kim của Đức. ELORA Germany sản xuất hầu hết các loại cờ lê từ phổ thông đến chuyên biệt. Đáp ứng hầu hết các nhu cầu về dụng cầm tay phổ biến này.

Để 1 chiếc cle đến tay người sử dụng luôn ở mức hoàn hảo, một hệ thống sản xuất phức hợp, nhiều công đoạn được hình thành. Phức hợp sản xuất luôn được điều chỉnh và hoàn thiện hằng năm để theo kịp và đi tiên phong.

Hệ thống kiểm soát chất lượng toàn diện, mọi công đoạn được tiến hành khoa học và chặt chẽ. Đảm bảo rằng dụng cụ của ELORA đáp ứng công việc liên tục cho người sử dụng. Ngay cả người khó tính nhất đi nữa, cờ lê ELORA vẫn làm họ hài lòng ở mức cao. Khả năng bám chắc vào ốc, con tán hay đầu bulong, tin cậy, ứng suất trải đều trên mọi trí ngàm/tròng.

Tất cả mọi cây cờ lê của ELORA Germany là sự kết tinh và chắt lọc từ kinh nghiệm cũng như sự hiểu biết về công cụ đồ nghề qua nhiều thế hệ kết nối. Không chỉ thế, chất lượng ổn định và hoàn hảo qua nhiều năm không thay đổi.

Vậy cây cờ lê ấy được chế tạo như thế nào? Các công đoạn mang lại điều gì cho dụng cụ sắp ra lò? Dưới đây là 9 công đoạn cơ bản để hoàn thiện.

9 công đoạn chế tạo cờ lê cao cấp của ELORA Germany

Từ một phôi ban đầu, qua nhiều công đoạn nhào nặn sẽ cho ra một em bóng bẩy và dẻo dai.

Phôi thô, cục sắt trơn Dập nóng ở áp lực cao, cắt ba vớ
Bắt đầu từ phôi bằng vật liệu thép cao cấp ELORA Chrome Vanadium 31 CrV3/1.2208. Công đoạn cắt phôi thành hình hài thô của cờ lê, định dạng ngay từ bước đầu.

Phôi thép được đưa vào lò luyện, gia nhiệt tới nhiệt độ xác định sẽ được chuyển tới máy dập. Công đoạn này ấn tượng nhất với những âm thanh đinh tai nhức óc và môi trường xung quanh hầm hập. Đứng ở quanh khu này không khác mấy khi bạn dự tiệc đám cưới hoặc thứ tiệc tùng bất kỳ ở xứ ta. Nói cứ như hét vào mặt nhau những cũng kg nghe được gì.

cờ lê công đoạn đầu tiên ELROA cờ lê Đức, công đoạn rèn áp lực.

Sau khi nghe cái rầm 1 phát thì bạn có cục dưới đây, hình hài có vẻ giống cây cờ lê rồi. Tiếp đến sẽ sang công đoạn dập cắt bỏ ba vớ, ba via xung quanh. Giống như kiểu bạn sinh ra khỏi lòng mẹ và được cắt dây rốn vậy.

cắt bỏ ba vớ quanh cờ lê ELORA Germany.

Tạo lỗ cho đầu vòng/tròng. Mài thô và mài rung
tạo lỗ cho đầu vòng của cờ lê ELORA mài rung, làm bóng thô bề mặt cờ lê.
Cục đen thui phía trên sẽ được chuyển tới công đoạn dập tạo lỗ cho đầu vòng. Dập quả này có vẻ nhẹ nhàng và êm ái hơn phía trên. Ra khỏi đây, bạn có thêm 1 cái lỗ trên mình và phải được chuyển đến đoạn kế tiếp. Công đoạn này mài thô cây cờ lê, nó được trộn lẫn với các cục như kiểu đá mài vậy. Cho vào một cái thùng hay chảo gì đó, đảo lộn tung mù lên, dưới tác động của các cục như đá mài kia sẽ làm cho các cạnh bén bị mài mòn. Bề mặt thô ráp trở nên mịn màng hơn.

cắt khía cho đầu vòng và miệng cờ lê.

Dập khía cho đầu vòng và cắt ngàm cho đầu miệng. Dập khía cho thân cờ lê và size, thương hiệu, model.
cắt khía cho đầu vòng và miệng cờ lê. tạo thương hiệu và định hình thân cờ lê ELORA.
Tới đây, công cụ được cắt khía cho đầu vòng, 12 cạnh và đầu miệng được cắt đảm bảo đúng kích thước của size quy ước. Đoạn này cũng khá êm ái và tất cả đều làm bằng tay cho từng cây. Bước này tạo rãnh hay định hình thiết diện cho thân cờ lê. Dập nổi kích thước, thương hiệu và size của dụng cụ. Công đoạn này tạo những nét đặc trưng của dụng cụ, mang màu sắc thương hiệu của hãng. Vừa có tính nhận dạng vừa có tính thẩm mỹ.

Công đoạn kế tiếp là nhiệt luyện lần 2

Quá trình gia nhiệt này làm gia tang chi phí nên thường một số nhà sản xuất bỏ qua. ELORA Germany tuân thủ tuyệt đối các quá trình, từ cơ bản đến đặc thù. Tạo ra sự khác biệt lớn đối với sản phẩm cùng loại.

Nhiệt luyện và tôi cứng Thổi cát và làm bóng đầu miệng
tái nhiệt luyện cơ lê ELORA thổi cát và làm bóng bề mặt của cờ lê.
Đây là công đoạn quan trọng và mang lại cho cờ lê tính ổn định về cấu trúc vật liệu. Độ bền dẻo dai hay không chính là khâu này tạo ra. Nhiệt luyện hay tái gia nhiệt cho phôi sẽ xắp xếp lại cấu trúc mạng tinh thể kim loại. Dụng cụ sẽ có khả năng chịu lực momen xoắn lớn và độ bền vặn xoắn lớn hơn. Sau khi vùi dập ở nhiều công đoạn phía trên, từ rèn áp lực đến nhiệt luyện thì em nó đen thủi đen tui như hình trên. Khâu kế tiếp là gột sạch vỏ bọc bên ngoài, chau chuốt và tắm rửa cho em nó trắng trẻo hơn. Khâu thổi cát được tiến hành, làm bay hết các lớp oxit kim loại, ba via ba vớ gì cũng bay láng hết.

Hai má bên của đầu miệng sẽ được làm bóng đặc trưng, phần thân để nhám, chống trơn dầu mỡ.

Mạ chrome hoàn thiện cho cờ lê

Cuối cùng, cờ lê được mạ niken và Chrome. Qua công đoạn trang điểm này, bạn có 1 cây cle đẹp óng ả và sẵn sàng đến tay người sử dụng. Tất nhiên là trước đó vẫn phải qua khâu kiểm soát và kiểm tra chất lượng từng sản phẩm. Đảm bảo rằng nó thỏa mạn mọi điều kiện đề ra.

công đoạn hoàn thiện cờ lê vòng miệng ELORA Germany.

Cờ lê vòng miệng ELORA Germany. Khóa vòng miệng, chìa khóa. Cờ lê 1 đầu vòng một đầu miệng. Loại thông dụng nhất trong tất cả các loại Clê. Vật liệu Chrome Vanadium, Stainless Steel, inox. Đáp ứng tiêu chuẩn DIN 3113 FormA hoặc Form B. Sản xuất tại Đức.

Khoá vòng miệng đầu vòng của cờ lê có biên dạng lượn sóng. Công nghệ độc quyền của ELORA. Tất cả các cờ lê đều có tính nằng ELO-DRIVE profile. Đối với người sử dụng nó chính là năng truyền lực momen xoắn tốt nhất.

Đầu miệng hay đầu càng cua có ngàm nghiêng so với thân 15 độ. Mạ chrome si bóng 2 mặt, đầu bo tròn.

Cờ lê vòng miệng

Đầu clê không bị phá huỷ khi kẹp nhanh, chặt dù chỉ mỏng và nông. (bám vào bu lông đai ốc ít). Hiệu quả sử dụng cao, an toàn. Cờ lê hệ inch và hệ mét. Size từ 5mm đến 80mm. Từ 1/4 inch đến 3.1/4″.

Cờ lê vòng miệng ELORA

Cờ lê inox, vòng miệng thép không gỉ Stainless Steel ELORA 200 Series. Chuyên dụng cho môi trường đặc biệt, môi trường hoá chất, xít. Sử dụng trong các phòng sạch, công nghệ thực phẩm, y tế và nghiên cứu. Hai đầu cờ lê có cùng kích thước hệ mét. Công nghệ vật liệu: ELORA-Stainless Steel X20CR13/ 1.4021. Đáp ứng tiêu chuẩn: DIN 3113 Form B, ISO 3318, ISO 7738.

Cờ lê inox, cờ lê vòng miệng thép không gỉ Stainless Steel ELORA 200 Series.

  • Đầu miệng có ngàm nghiêng 15 độ so với thân cờ lê, tiêu chuẩn DIN 3113B.

Đầu vòng theo công nghệ của ELORA ELO-DRIVE profile. Tính năng ELO-DRIVE profile. Đối với người sử dụng nó chính là năng truyền lực momen xoắn tốt nhất. Đầu cờ lê không bị phá hủy khi kẹp nhanh, chặt dù chỉ mỏng và nông. (bám vào bu lông đai ốc ít). Hiệu quả sử dụng cao, an toàn. Cờ lê inox không qua xử lý galvanic bề mặt.

Cờ lê inox vòng miệng, thép không gỉ ELORA 200 Series.

Mã đặt hàng Model Chiều dài
mm
h1
mm
h2
mm
t1
mm
t2
mm
Trọng lượng
g
0200000080000 200-8 139 21.4 14.2 5.3 7.5 30
0200000100000 200-10 149 24.5 17.0 5.8 8.5 39
0200000110000 200-11 162 27.7 18.7 6.0 9.3 56
0200000130000 200-13 177 30.6 21.3 6.6 10.2 68
0200000140000 200-14 194 33.5 22.7 7.0 10.0 94
0200000160000 200-16 214 36.0 25.9 7.4 11.7 120
0200000170000 200-17 234 33.9 27.2 7.9 12.7 142
0200000180000 200-18 245 41.9 28.6 8.3 13.3 160
0200000190000 200-19 256 41.9 30.1 8.3 13.3 168
0200000220000 200-22 295 48.7 34.9 9.3 15.0 272
0200000240000 200-24 319 51.7 37.1 9.8 15.9 325
0200000270000 200-27 369 60.1 43.0 11.3 18.5 500
0200000300000 200-30 394 64.8 45.9 12.1 19.6 605
0200000320000 200-32 419 69.3 48.9 12.7 20.7 770

Cờ lê inox ngoài đặc tính chống gỉ, cờ lê còn có tất cả các đặc tính khác của cờ lê thông thường. Tham khảo thêm cờ lê vòng miệng hệ mét, cờ lê vòng miệng hệ inch. Cờ lê không gỉ tiêu chuẩn chỉ có loại hệ mét, hệ inch sẽ chế tạo theo yêu cầu. Các kích thước nằm ngoài bảng tiêu chuẩn trên, quý khách có thể đặt riêng. Bộ cờ lê inox tuỳ chọn kích thước theo nhu cầu sử dụng. Bộ cờ lê Stainless Steel tiêu chuẩn 8 món, từ 8 đến 22mm, model ELORA MS-8.

Cờ lê ống tuýp, tuýp bugi

Cờ lê ống tuýp, tuýp bugi – Hexagon Tubular Box Spanners – ELORA Germany. Không thấy tên gọi Việt hoá thống nhất cho loại công cụ này. Mỗi nơi mỗi kiểu gọi khác nhau. Ở đây ta tạm gọi là cờ lê ống tuýp, (ống thì cũng là tuýp rồi) hay tuýp mở bugi (với size nhỏ).

Có 2 thể loại thường gặp là đầu tròn thì thân lục lăng. Đầu lục lăng thì thân tròn. Chi tiết lục lăng bên ngoài để kết hợp với cờ lê thông dụng. Điểm chung của loại cờ lê này thường có lỗ trên thân, dùng kết hợp với tuốc nơ vít hoặc thanh vặn. Thanh vặn chuyên dụng Tommy bar có mã hàng 211 Series. Có đến 81% dùng luôn tuốc nơ vít.

Dùng tuốc nơ vít là sai ứng dụng nhưng nó vi diệu với thợ ở nước ta. Bề mặt cờ lê mạ Chrome si mờ. Không kèm theo Tommy bar, hay thanh này mua riêng. Đáp ứng tiêu chuẩn DIN 896, Form B. ISO 2236, ISO 1085.

Cờ lê ống tuýp, tuýp bugi - Hexagon Tubular Box Spanners - ELORA Germany.
Khóa vòng miệng ngắn theo tiêu chuẩn DIN 3113A

Model Chiều dài
mm
Độ rộng ngàm
h1 – mm
Độ rộng đầu vòng
h2 – mm
Độ dày đầu ngàm
t1 – mm
Độ dày đầu vòng
t2 – mm
203-6 103 16,0 11,0 4,0 6,0
203-7 108 16,0 12,6 4,0 6,0
203-8 112 18,5 14,0 4,2 7,0
203-9 124 20,5 16,0 4,2 7,0
203-10 132 21,5 16,0 4,7 7,4
203-11 142 23,5 18,0 5,3 7,9
203-12 155 26,0 19,5 5,4 8,4
203-13 162 28,0 20,5 5,8 8,4
203-14 172 30,0 22,5 5,9 9,3
203-15 187 30,5 23,5 6,2 9,3
203-16 196 34,0 25,5 6,3 10,3
203-17 208 34,0 26,5 6,3 10,3
203-18 220 38,0 28,5 6,7 11,3
203-19 226 40,0 29,5 7,4 11,3
203-20 230 41,0 31,5 7,6 12,3
203-21 230 41,0 31,5 7,6 12,3
203-22 246 46,0 34,0 8,4 12,3
203-23 270 49,0 36,0 8,6 13,3
203-24 270 49,0 36,0 8,6 13,3
203-25 288 54,0 38,0 9,0 13,3
203-26 288 54,0 38,0 9,5 14,3
203-27 316 58,0 42,0 10,2 15,4
203-28 316 58,0 42,0 10,2 15,4
203-29 339 63,0 45,0 11,2 17,2
203-30 339 63,0 45,0 11,2 17,2
203-32 362 66,0 48,0 11,8 18,6
203-34 390 72.0 50.0 13.5 20.0